Username, Group, Permisstion trên CentOS 6
I. Các lệnh cơ bản:
[root@centos ~]# useradd nghialt
[root@centos ~]# password nghialt
[root@centos ~]# usermod -g IT nghialt
[root@centos ~]# usermod -g Sale jenln
[root@centos ~]# chmod 575 /home/data/
[root@centos ~]# chgrp IT /home/data
[root@bknp-centos-02 home]# vi /etc/group
[root@bknp-centos-02 home]# vi /etc/passwd
[root@bknp-centos-02 home]# ls -l
total 16
drwx------. 2 nghialt
nghialt 4096 Sep 28 00:13 nghialt
drw-rw-r--. 2 root
IT 4096 Sep 28 00:21 data
drwx------. 2 jenln jenln 4096 Sep 28 00:13 jenln
dr--rw-r--. 2 root
Sale 4096 Sep 28 00:34 picture
II. Nội dung chi tiết:
1.
User
2.
Group
3.
Tập lệnh quản lý User và Group
4.
Những
file liên quan đến User và Group
5.
Quyền
hạn
6.
Các lệnh
liên quan đến quyền hạn
1. User
User là người
có thể truy cập đến hệ thống.
User có username và password.
Có hai loại
user: super user và regular
user.
Mỗi
user còn có một định danh riêng gọi là UID.
Định
danh của người dùng bình thường sử dụng giá trị bắt đầu từ 500.
2. Group
Group là tập hợp nhiều user lại.
Mỗi
user luôn là thành viên của một group.
Khi tạo một user
thì mặc định một group được tạo ra.
Mỗi
group còn có một định danh riêng gọi là GID.
Định
danh của group thường sử dụng giá trị bắt đầu từ 500.
3. Tập lệnh quản lý User và Group
a. Tạo User:
Cú pháp: #useradd [option] <username>
-c “Thông tin người dùng”
-d <Thư mục
cá nhân>
-m : Tạo
thư mục cá nhân nếu chưa tồn tại
-g <nhóm của người dùng>
-p <tạo mậ khẩu>
Ví dụ: #useradd –c “Nguyen Van
A – Server Admin” –g serveradmin vana
b. Thay đổi thông tin cá
nhân:
Cú pháp: #usermod [option] <username>
Những
option tương tự Useradd
Ví dụ: #usermod –g kinhdoanh vana //chuyển vana từ nhóm server admin sang nhóm kinh doanh.
c. Xóa người dùng
Cúpháp : #userdel [option] <username>
Vídụ : #userdel –r vana
d. Khóa/Mở khóa người dùng
passwd –l
<username> / passwd –u <username>
usermod –L <username> / usermod
–U <username>
Trong /etc/shadow có thể khóa tài khoản bằng cách thay từ khóa x bằng từ khóa *.
e. Tạo nhóm:
Cú pháp: #groupadd <groupname>
Ví dụ: #groupadd
serveradmin
f. Xóa nhóm
Cú pháp: #groupdel <groupname>
Ví dụ: #groupdel
<serveradmin>
g. Xem thông tin về User và Group
Cú pháp: #id <option> <username>
Ví dụ: #id
-g vana //xem GroupID của
user vana
Cú pháp: #groups <username>
Ví dụ: #groups
vana //xem tên nhóm của user vana
h. Lệnh add user vào Group:
usermod -g Sale jenln
4. Những file liên quan đến User và Group
#/etc/passwd
Mỗi
dòng trong tập tin gồm có 7 trường, được phân cách bởi dấu hai chấm.
#/etc/group
Mỗi
dòng trong tập tin gồm có 4 trường, được phân cách bởi dấu hai chấm.
#/etc/shadow
5. Quyền hạn
a.
Trong Linux có 3 dạng đối tượng :
·
Owner (người sở hữu).
·
Group owner (nhóm sở hữu).
·
Other users (những người khác).
b. Các quyền hạn :
·
Read – r – 4 : cho phép đọc nội dung.
·
Write – w – 2 : dùng để tạo, thay đổi hay xóa.
·
Execute – x – 1 : thực thi chương trình.
Vídụ :
Với lệnh ls –l ta thấy :
[root@task ~]# ls -l
total 32
-rw-------. 1 root root 1416 Jan 10
14:06 anaconda-ks.cfg
-rw-r--r--. 1 root root 15522 Jan 10 14:06 install.log
-rw-r--r--. 1 root root 5337 Jan 10
14:06 install.log.syslog
drwxr-xr-x 6 root root 4096 Feb
9 10:02 softs
c. Ngoài ra, chúng ta có thể dùng số.
Vídụ :
quyền r, w, x : 4+2+1 = 7
Tổ
hợp 3 quyền trên có giá trị từ 0 đến 7.
6. Các lệnh liên quan đến quyền hạn
·
Lệnh Chmod : dùng để cấp quyền hạn.
Cú pháp : #chmod <specification>
<file>
Ví dụ: #chmod 644 baitap.txt //cấp quyền cho owner có thể ghi các
nhóm các chỉ có quyền đọc với file taptin.txt
·
Lệnh Chown : dùng thay đổi người sở hữu.
Cú pháp : #chown <owner>
<filename>
·
Lệnh Chgrp : dùng thay đổi nhóm sở hữu.
Cú pháp : #chgrp <group>
<filename>
0 nhận xét:
Đăng nhận xét