Cài đặt và cấu hình DNS trên CentOS 6.

Cài đặt và cấu hình DNS trên CentOS 6.



B1: Cài đặt phần mềm DNS Server
[root@LPI-01 ~]# yum install bind

B2: Cài đặt phần mềm bind-utils để nslookup
[root@LPI-01 ~]# yum install bind-utils

B3: Vào card mạng đặt lại DNS trỏ về DNS Server
[root@LPI-01 ~]# vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-eth0
DEVICE=eth0
HWADDR=00:0C:29:C0:82:E9
TYPE=Ethernet
ONBOOT=yes
BOOTPROTO=none
IPADDR=172.16.1.2
NETMASK=255.255.255.0
GATEWAY=12.0.0.1
DNS1=172.16.1.2

B4: Khởi động lại Card mạng
[root@LPI-01 ~]# service network restart

B5: Sửa trong file named.conf (edit phần bôi đậm cho phù hợp với đề bài)
[root@LPI-01 ~]# vi /etc/named.conf
// named.conf
//
// Provided by Red Hat bind package to configure the ISC BIND named(8) DNS
// server as a caching only nameserver (as a localhost DNS resolver only).
//
// See /usr/share/doc/bind*/sample/ for example named configuration files.
//
options {
listen-on port 53 { any; };
listen-on-v6 port 53 { ::1; };
directory         "/var/named";
dump-file         "/var/named/data/cache_dump.db";
        statistics-file "/var/named/data/named_stats.txt";
        memstatistics-file "/var/named/data/named_mem_stats.txt";
allow-query     { any; };
recursion yes;
dnssec-enable yes;
dnssec-validation yes;
dnssec-lookaside auto;
/* Path to ISC DLV key */
bindkeys-file "/etc/named.iscdlv.key";
managed-keys-directory "/var/named/dynamic";
};
logging {
        channel default_debug {
                file "data/named.run";
                severity dynamic;
        };
};
zone "nghialt.com" IN {
type master;
file "/var/named/nghialt.com.zone";
allow-update { none; };
};
zone "0.0.12.in-addr.arpa" IN {
type master;
        file "/var/named/nghialt.com.rev";
        allow-update { none; };
};

B6: Sửa file phân giải thuận:
[root@LPI-01 ~]# vi /var/named/nghialt.com.zone
$TTL 86400
@        IN        SOA        BKNP-LPI-01.nghialt.com.        root (
10        ;serial (khi có bản gi mới giá trị này sẽ tăng lên)
3h        ;refresh (thời gian cho phép các máy Slave gửi yêu cầu truy cập về master)
15m        ;retry (nếu xẩy ra bị đứt kết nối nó sẽ cho phép Slave gửi yêu cầu kết nối và truyền lại dữ liệu)
1w        ;expiry (sau 1 tuần DNS Slave sẽ bị hỏng)
10m )        ;minimum (1h tự động bản ghi SOA sẽ tự động làm mới lại)
IN NS                BKNP-LPI-01.nghialt.com.
IN MX 10        BKNP-LPI-02
BKNP-LPI-01        1D        IN A                172.16.1.2
BKNP-LPI-02        1D        IN A                12.0.0.3
www                1D        IN CNAME        BKNP-LPI-01
mail                1D        IN CNAME        BKNP-LPI-02

B7: Sửa file phân giải nghịch:
[root@LPI-01 ~]# vi /var/named/nghialt.com.rev
$TTL 86400
@        IN        SOA        BKNP-LPI-01.nghialt.com.        root.nghialt.com (
10        ;serial
3h        ;refresh
15m        ;retry
1w        ;expiry
10m )        ;minimum
NS        BKNP-LPI-01.nghialt.com.
MX 10        BKNP-LPI-02
2        1D        IN        PTR        BKNP-LPI-01.nghialt.com.
3        1D        IN        PTR        BKNP-LPI-01.nghialt.com.

B8: Cấu hình khởi động dịch vụ khi khởi động lại server:
[root@LPI-01 ~]#chkconfig named on

B9: khởi động lại dịch vụ DNS
[root@LPI-01 ~]# service named start

B10: khởi động lại máy
[root@LPI-01 ~]# reboot

B11: nhớ tắt firewall (khi khởi động lại firewall sẽ bật)
[root@LPI-01 ~]# service iptables stop

B12: Kiểm tra sau khi thiết lập:
=> Dùng lệnh nslookup
=> set type=MX

=> mail.nghialt.com

2. Set hạn ngạch Disk Quota trên CentOS 6.

Set hn ngch Disk Quota trên CentOS 6.



Tương tự như chia phân vùng trên ổ cứng trên Windows , bạn có thể chia phân vùng trên Linux 

Bước 1: Add thêm cng và khởi động lại máy để nhận ổ


Bước 2: Dùng lệnh để lit kê các cng
[root@centos01 ~]# fdisk -l

Bước 3: Sang cng mi tạo phân vùng mới
=> [root@centos01 ~]# fdisk /dev/sdb (vào ổ cứng mới để tạo phân vùng)
=> Ấn phím "m" để hiển thị danh sách phím lựa chọn
=> Ấn phím "n" để: add a new partition
=> Ấn phím "p" để: chia 1 partition trưc
=> Ấn phím 1 để ta chia 1 partition.
=> Điền ở dòng First cylinder (1-5221, default 1): 1
=> Điền ở dòng Last cylinder or +size or +sizeM or +sizeK (1-5221, default 5221): 5221
=> Ấn phím "w" (đ ghi li)

Bước 4: Format partition mà ta va chia:
=> [root@centos01 ~]# mkfs.ext3 /dev/sdb1

Bước 5: to 1 thư mc tên data
=> [root@centos01 ~]# mkdir /data/

Bước 6: mount thư mc data vào ỗ đĩa vừa tạo
=> [root@centos01 ~]# mount /dev/sdb1 /data/

ớc 7: sửa file fstab
=> [root@centos01 ~]# vi /etc/fstab
Edit file vi fstab:
/dev/sdb1               /Data1        ext3    defaults        0 0                (thiết lập cố định đường mount)
/dev/sdb2               /Data2        ext3    defaults        0 0
=> Trong file điền thêm thông tin: /dev/sdb1   /data    ext3    defaults,usrquota,grpquota      0 0

ớc 8: mount lại cho thư mục nhận chức năng quota
=> [root@centos01 ~]# mount  -o  remount /data/
Tiếp tục: (bản 6.5 phải cài thêm quota: yum install quota)
=>[root@centos01 ~] #chcon  --reference=/var   /Data1  (phải có lệnh này. Nếu không thực hiện lệnh quotacheck trên 6.5 sẽ bị lỗi)
=> [root@centos01 ~]#quotacheck -mcug /data/
=> [root@centos01 ~]# ls -l  /data (để xem thư mục data đã có quota chưa).
ớc 9: phân quyền cho thư mục data
=> [root@centos01 ~]# chmod  777  /data/

Bước 10: to 2 usernghialt và huydq kèm pass đ test chc năng
=> [root@centos01 ~]# useradd nghialt
=> [root@centos01 ~]# useradd  huydq
=> [root@centos01 ~]# passwordnghialt
=> [root@centos01 ~]# password huydq

Bước 11: cp hn ngch v dung lưng cho usernghialt
=> [root@centos01 ~]# edquota -u nghialt
=> Disk quotas for usernghialt (uid 500):
=> Filesystem   blocks    soft      hard     inodes   soft     hard
=>   /dev/sdb1      0        9000    10000       0         0          0

Bước 12: cấp hạn ngạch vng file cho user huydq
=> [root@centos01 ~]# edquota -u  huydq
=> Disk quotas for user huydq (uid 501):
=> Filesystem    blocks       soft       hard     inodes     soft     hard
=> /dev/sdb1          0              0          0          0              3         5

Bước 13: khi đng quota
=> [root@centos01 ~]# quotaon -avug

Bước 14: Xem thông tin về quota
Để xem thông tin quota bạn dùng lệnh quota. Ví dụ để xem thông tin quota của user nam bạn dùng lệnh
$ quota -u nam # user nam
$ quota -g staff # nhóm staff
Để thống kê thông tin quota về các nhóm và user bạn dùng
$ repquota -au # theo người dùng
$ repquota -ag # theo nhóm
$ repquota -agu # tất cả



1. Username, Group, Permisstion trên CentOS 6.

Username, Group, Permisstion trên CentOS 6



I. Các lệnh cơ bản:

[root@centos ~]# useradd nghialt
[root@centos ~]# password nghialt
[root@centos ~]# usermod -g IT nghialt
[root@centos ~]# usermod -g Sale jenln
[root@centos ~]# chmod 575 /home/data/
[root@centos ~]# chgrp IT /home/data
[root@bknp-centos-02 home]# vi /etc/group
[root@bknp-centos-02 home]# vi /etc/passwd
[root@bknp-centos-02 home]# ls -l
total 16
drwx------. 2 nghialt  nghialt  4096 Sep 28 00:13 nghialt
drw-rw-r--. 2 root  IT    4096 Sep 28 00:21 data
drwx------. 2 jenln jenln 4096 Sep 28 00:13 jenln
dr--rw-r--. 2 root  Sale  4096 Sep 28 00:34 picture

II. Ni dung chi tiết:

1.      User
2.      Group
3.      Tp lnh qun lý User và Group
4.      Nhng file liên quan đến User và Group
5.      Quyn hn
6.      Các lnh liên quan đến quyn hn

1.  User

User là ngưi có th truy cp đến h thng.
User có username và password.
Có hai loi user: super user và regular user.
Mi user còn có mt đnh danh riêng gi là UID.
Đnh danh ca ngưi dùng bình thưng s dng giá tr bt đu t 500.

2.  Group

Group là tp hp nhiu user li.
Mi user luôn là thành viên ca mt group.
Khi to mt user thì mc đnh mt group đưc to ra.
Mi group còn có mt đnh danh riêng gi là GID.
Đnh danh ca group thưng s dng giá tr bt đu t 500.

3.  Tp lnh qun lý User và Group

a. To User:
Cú pháp: #useradd [option] <username>
-c “Thông tin ngưi dùng
-d <Thư mc cá nhân>
-m : To thư mc cá nhân nếu chưa tn ti
-g <nhóm ca ngưi dùng>
-p <tạo mậ khẩu>
Ví d: #useradd –c “Nguyen Van A – Server Admin” –g serveradmin vana
b. Thay đi thông tin cá nhân:
Cú pháp: #usermod [option] <username>
Nhng option tương tự Useradd
Ví d: #usermod g kinhdoanh vana  //chuyn vana t nhóm server admin sang nhóm kinh doanh.
c. Xóa ngưi dùng
Cúpháp : #userdel [option] <username>
Vídụ :  #userdel  r  vana
d. Khóa/M khóa ngưi dùng
passwd –l <username>  /  passwd –u <username>
usermod –L <username> /  usermod –U <username>
Trong /etc/shadow có th khóa tài khon bng cách thay t khóa x bng t khóa *.
e. To nhóm:
Cú pháp: #groupadd <groupname>
Ví d: #groupadd serveradmin
f. Xóa nhóm
Cú pháp: #groupdel <groupname>
Ví d: #groupdel <serveradmin>
g. Xem thông tin v User và Group
Cú pháp: #id <option> <username>
Ví d: #id -g vana //xem GroupID ca user vana
Cú pháp: #groups <username>
Ví d: #groups vana //xem tên nhóm ca user vana
h. Lệnh add user vào Group:
usermod -g Sale jenln
4.  Nhng file liên quan đến User và Group
#/etc/passwd
Mi dòng trong tp tin gm có 7 trưng, đưc phân cách bi du hai chm.
#/etc/group
Mi dòng trong tp tin gm có 4 trưng, đưc phân cách bi du hai chm.
#/etc/shadow
Lưu mt khu đã đưc mã hóa và ch có user root mi đưc quyn đc.
5.  Quyn hn
a. Trong Linux có 3 dng đi ng :
·         Owner (ngưi s hu).
·         Group owner (nhóm s hu).
·         Other users (nhng ngưi khác).
b. Các quyn hn :
·         Read – r – 4  : cho phép đc ni dung.
·         Write – w – 2  : dùng đ to, thay đi hay xóa.
·         Execute – x – 1  : thc thi chương trình.
Vídụ : Vi lnh ls l ta thy :
[root@task ~]# ls -l
total 32
-rw-------. 1 root root  1416 Jan 10 14:06 anaconda-ks.cfg
-rw-r--r--. 1 root root 15522 Jan 10 14:06 install.log
-rw-r--r--. 1 root root  5337 Jan 10 14:06 install.log.syslog
drwxr-xr-x  6 root root  4096 Feb  9 10:02 softs

c. Ngoài ra, chúng ta có th dùng s.
Vídụ : quyn r, w, x : 4+2+1 = 7
T hp 3 quyn trên có giá tr t 0 đến 7.

6.  Các lnh liên quan đến quyn hn

·         Lnh Chmod : dùng đ cp quyn hn.
Cú pháp : #chmod  <specification> <file>
Ví d: #chmod 644 baitap.txt   //cp quyn cho owner có th ghi các nhóm các ch có quyn đc vi file taptin.txt
·         Lnh Chown : dùng thay đi ngưi s hu.
Cú pháp : #chown  <owner>  <filename>
·         Lnh Chgrp : dùng thay đi nhóm s hu.
Cú pháp : #chgrp  <group>  <filename>